Khi so sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry cũng như đặt những dòng xe sedan hạng D lên bàn cân. Người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam sẽ rất phân vân khi phải lựa chọn đâu là dòng xe phù hợp, chất lượng cùng với giá tiền vừa phải cho mình. Bài viết dưới đây sẽ so sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry chi tiết nhất 2021 cho bạn đọc tham khảo.
Nội dung
Phiên bản xe | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá khuyến mãi ( Áp dụng ưu đãi tháng 10/2021 ) (VNĐ) * | Giá xe VinFast Lux A2.0 sau khi áp dụng Voucher Vinhomes |
Bản Base – Bản Tiêu Chuẩn | 1 tỷ 115 triệu | 881 triệu | 681 triệu |
Bản Plus – Bản Nâng Cao | 1 tỷ 206 triệu | 948 triệu | 748 triệu |
Bản Full – Bản Cao Cấp | 1 tỷ 358 triệu | 1 tỷ 074 triệu | 874 triệu |
**Giá đã bao gồm thuế VAT, nhưng chưa bao gồm các chương trình khuyến mãi khác khi khách hàng liên hệ hoặc để lại thông tin tư vấn.
Xem thêm :
Giá lăn bánh xe VinFast Lux A2.0 cập nhật chính hãng mới nhất
Giá xe Toyota Camry 2021 | |
Phiên bản | Giá xe ( triệu đồng ) |
Toyota Camry 2.5Q | 1.235 |
Toyota Camry 2.0G | 1.029 |
Hiện tại, Toyota Camry 2021 được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan tương tự Honda Accord 2021. Trong khi VinFast LUX A2.0 được lắp ráp và sản xuất trong nước tại Hải Phòng. đây chính là lợi thế lớn giúp VinFast chủ động sản xuất hơn đối với Toyota, cũng giống như hưởng các chính sách ưu đãi dành cho các sản phẩm sản xuất trong nước thời gian tới.
Về giá bán, Toyota Camry 2021 có giá niêm yết cao hơn khá nhiều so với VinFast LUX A2.0 2021. Nhờ VinFast liên tục ra các chương trình kích cầu vừa qua khiến giá xe VinFast LUX A2.0 khá cạnh tranh, thậm chí thấp hơn đáng kể đối với Toyota Camry.
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux A2.0 cao cấp | Toyota Camry 2.5Q |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4973 x 1900 x 1500 | 4885 x 1840 x 1445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2968 | 2825 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 140 |
Cỡ lốp | 245/40 R19 (trước); 275/35 R19 (sau) | 235/45 R18 |
La-zăng | Hợp kim nhôm 19 inch | Mâm đúc hợp kim 18 inch |
bộ máy treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | MacPherson |
bộ máy treo sau | Độc lập, 5 Kết hợp với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang | Tay đòn kép |
hệ thống phanh trước | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt |
bộ máy phanh sau | Đĩa tản nhiệt | Đĩa đặc |
Trọng lượng không tải (kg) | 1795 | 1560 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2330 | 2030 |
Chỗ ngồi | 5 chỗ | 5 chỗ |
Về kích thước tổng thể, VinFast Lux A2.0 phiên bản cao cấp có bề ngoài độc đáo so với Toyota Camry 2.5Q. Mẫu xe của VinFast có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lớn hơn Camry lần lượt là 88 mm, 60 mm và 55 mm. Chiều dài cơ sở Lux A2.0 cũng lớn hơn Camry 133 mm.
Xét về khung gầm, VinFast Lux A2.0 nổi bật hơn hẳn so với Toyota Camry 2.5Q nhờ bộ âm 19 inch và khoảng sáng gầm 150 mm. các chỉ số này ở Camry 2.5Q là mâm xe 18 inch và gầm xe 140 mm. Những chỉ số giúp Lux A2.0 có khả năng “leo lề” và vượt chướng ngại vật, hay di chuyển trong những địa hình phức tạp như ở Việt Nam.
Bên cạnh đó, VinFast Lux A2.0 cũng nổi trội hơn Toyota Camry với bộ máy treo trước/sau độc lập; treo trước tay đòn kép và treo sau đa liên kết, là sự cải tiến hơn so với bộ máy treo trước/sau MacPherson/Tay đòn kép của Camry 2.5Q.
Về trọng lượng, VinFast Lux A2.0 có trọng lượng không tải lớn hơn Toyota Camry. đồng thời trọng tải của Lux A2.0 lên tới 535 kg, trong khi Camry là 470 kg, giúp mẫu xe Việt có khả năng chở được phần đông người hoặc hành lý hơn so với Toyota Camry.
chỉ số | VinFast LUX A2.0 | Toyota Camry 2018 | chiến thắng |
Chiều dài (mm) | 4.973 | 4.850 | LUX A2.0 |
Chiều rộng (mm) | 1.900 | 1.825 | LUX A2.0 |
Chiều cao (mm) | 1.464 | 1.470 | Camry |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.968 | 2.775 | LUX A2.0 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 150 | – |
Rõ ràng, VinFast LUX A2.0 qua mặt “lão làng” Toyota Camry ở phần kích thước tổng thể từ chiều dài, chiều rộng và trục cơ sở. Trong lúc đó, Camry chỉ có cao hơn đôi chút so với tân binh VinFast. điều này có thể thấy rằng VinFast LUX A2.0 sẽ mang đến cho người dùng không gian nội thất và khoang hành lý rộng lớn, thoải mái trên các hành trình.
Thông số khoảng sáng gầm xe của LUX A2.0 vẫn là một ẩn số nên phần so sánh xe này có thể được VinFast Sài Gòn cập nhật ngay khi có đưa ra mới nhất từ VinFast.
thông số kỹ thuật | Lux A2.0 bản cao cấp | Camry 2.5Q |
hệ thống đèn pha | LED tự động bật/tắt | LED dạng bóng chiếu-Halogen phản xạ đa hướng |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu kết hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tự căn chỉnh khi lùi, sấy gương | Chỉnh điện, gập điện |
Đèn hậu | LED | |
Đèn chào mừng | Có | – |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crom |
Đầu xe của Lux A2.0 được thiết kế rất tinh tế và ấn tượng với logo hình chữ V vươn rộng đầy kiêu hãnh trước bộ lưới tản nhiệt.
Toyota Camry bản 2.5Q vẫn giữ được kiểu tạo hình quý phái và đứng tuổi vốn có. Hai xe cùng trang bị đèn chiếu sáng ban ngày và pha dạng LED tuy nhiên chiếc Lux A2.0 là dạng tự động bật/tắt còn Camry 2.5Q được kết hợp bóng Halogen phản xạ đa hướng.
Phần hông chiếc Lux A2.0 và Camry 2.5Q mang đến sự thu hút và tạo được sự hứng thú trong lòng khách hàng nhờ những đường gân nổi. Cả hai cùng được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tuy nhiên Camry 2.5Q lại vẫn chưa có công dụng tự căn chỉnh khi lùi và sấy gương.
Tạo hình phần đuôi của Lux A2.0 xinh đẹp hơn Camry nhờ phong cách thiết kế trẻ trung, nam tính. Hai xe cùng có cụm đèn hậu dạng LED tuy nhiên Lux A2.0 thật sự thu hút nhờ dải đèn thanh mảnh nối liền nhau.
thông số kỹ thuật | Lux A2.0 bản cao cấp | Camry 2.5Q |
Vô lăng | 3 chấu bọc da chỉnh cơ 4 hướng | 3 chấu bọc da chỉnh điện 4 hướng tích hợp lẫy chuyển số |
Trợ lực lái | Thủy Điện | Điện |
Đèn trang trí nội thất | Có | Không |
bộ máy điều hòa | Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | Tự động 3 vùng độc lập |
Màn hình nội dung lái | 7 inch | TFT 4.2 inch |
Kết hợp bản đồ, chức năng chỉ đường | Có | – |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | – |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | – |
hệ thống loa | 13 loa, có Amplifer | 6 loa |
Wifi hotspot và sạc không dây | Có | Sạc không dây |
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch | 7 inch |
Đầu đĩa DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth | – | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | tích hợp khay đựng ly, ốp vân gỗ. | tích hợp khay đựng ly, ốp vân gỗ. |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | |
Ghế trước | Chỉnh điện 8 hướng, đệm lưng 4 hướng | Chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí ghế lái |
Ghế sau | – | Chỉnh điện 8 hướng |
Cốp đóng mở điện | Có | – |
chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Tiện nghi bên trong Camry 2.5Q và Lux A2.0 khá ngang tài ngang sức, hai xe cùng có vô lăng 3 chấu bọc da kết hợp nhiều nút bấm, Camry 2.5Q ghi điểm nhờ được kết hợp lẫy chuyển số phía sau giúp tài xế đơn giản thực hành các bước.
khả năng làm mát của Camry cũng vượt trội hơn với hệ thống điều hòa 3 vùng độc lập còn Lux A2.0 là tự động hai vùng độc lập. Bù lại, những tính năng giải trí trên mẫu xe nước ta ăn đứt đối thủ với màn hình cảm ứng 10.4 inch, Wifi hotspot, dàn âm thanh 13 loa có Amplifer cực kỳ mới mẻ.
Xe Toyota Camry 2.5Q không mấy ấn tượng với các thiết bị thông dụng như: màn hình cảm ứng 7 inch, đầu đĩa DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth, sạc không dây.
Ghế ngồi trên chiếc Camry 2.5Q và Lux A2.0 đều được bọc da cao cấp mang đến cảm xúc ngồi thoải mái và dễ chịu. không những vậy, Camry 2.5Q còn cho ta biết tính tiện nghi hơn khi ghế trước của xe có khả năng chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí ở ghế lái còn Lux A2.0 có thể chỉnh điện 8 hướng, đệm lưng 4 hướng
Về khả năng bảo vệ người lái và hành khách, Toyota Camry 2.5Q có đôi chút nhỉnh hơn so với Vinfast LUX A2.0 Premium. Dòng xe Camry 2.5Q nhỉnh hơn với túi khi đầu gối người lái, hệ thống cảnh báo áp suất lốp và cảnh báo phương tiện cách ngang. Trong khi đó Vinfast LUX A2.0 có lợi thế khi di chuyển trong phố với hệ thống camera 360 độ và cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau.
Tính năng an toàn | VinFast Lux A2.0 cao cấp | Toyota Camry 2.5Q |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
công dụng hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
giúp đỡ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
chức năng chống trượt (TCS) | Có | – |
chức năng giữ phanh điện tử | có | Có |
hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Có |
bộ máy cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA | – | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Trước, sau | Phía sau, góc trước, góc sau |
Camera | Camera 360 độ (tích hợp với màn hình) | Camera lùi |
Số túi khí | 6 túi khí | 7 túi khí |
Tương tự Honda Accord, Vinfast LUX A2.0 Premium vượt trội hơn hẳn Camry 2.5Q ở khả năng vận hành. Mẫu sedan hạng D của Vinfast sở hữu khối động cơ xăng 2.0L tăng áp 4 xi lanh thẳng hàng 16 van DOHC cho công suất tối đa 228 mã lực từ 5.000 – 6.000 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 350Nm từ 1.750 – 4.500 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 8 cấp ZF.
Trong khi Toyota Camry 2.5Q dùng động cơ xăng 2.5L hút khí tự nhiên, 4 xi lanh thẳng thành 16 van DOHC cho công suất 181 mã lực và mô-men xoắn cực đại 235Nm. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp và 3 chế độ lái.Động cơ trên Camry 2.5Q được tích hợp hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép VVT-i và hệ thống điều khiển biến thiên đường ống nạp ACIS. Nhờ đấy mẫu sedan hạng D của Toyota có mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn đáng kể đối với LUX A2.0 Premium. ngoài những điều ấy ra, 3 chế độ vận hành giúp Camry 2.5Q có sự tùy biến cao theo mong muốn của người lái.Trái lại, Vinfast LUX A2.0 Premium sẽ cho cảm xúc vận hành mạnh mẽ hơn và khả năng bứt phá dễ dàng hơn nhờ vào cơ cấu dẫn động cầu sau. Đi kèm là bộ máy treo độc lập trước sau. ngoài những điều ấy ra, hệ thống bật/tắt động cơ chủ động khi dừng chờ đèn đỏ sẽ giúp chủ nhân tiết kiệm đôi chút nhiên liệu.
Hy vọng với bài so sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry chi tiết nhất 2021 bạn đọc đã có cho mình được những thông tin hữu ích và có được cho mình lựa chọn cuối cùng phù hợp nhất. Chúc bạn có được trải nghiệm tuyệt vời khi lái xe, cảm ơn bạn đã quan tâm bài viết.
Nguồn: Internet (tổng hợp)